Dưới đây là một số tuổi được tính toán là có thể kỵ và có thể bất lợi cho tuổi 1974, tốt xấu đúng sai tới mức độ nào là do bạn tự chiêm nghiệm và đánh giá.
Giáp Thân 1944, 2004
- Tứ hành xung
Dần - Thân tương xung (Bộ tứ hành xung Dần-Thân Tỵ-Hợi)
- Ngũ hành tương tranh
Dương Thủy (Giáp Dần) gặp Dương Thủy (Giáp Thân): Lưỡng Thủy thủy kiệt
Tương tranh: Dương Thủy gặp Dương Thủy, Âm Thủy gặp Âm Thủy.
Bính Thân 1956, 2016
- Tứ hành xung
Dần - Thân tương xung (Bộ tứ hành xung Dần-Thân Tỵ-Hợi)
- Ngũ hành tương khắc
Giáp Dần mệnh Thủy, Bính Thân mệnh Hỏa, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa, ở đây là khắc xuất, có hao tổn.
Canh Tý 1960, 2020
- Can phá
Canh phá Giáp.
- Ngũ hành tương khắc
Canh Tý mệnh Thổ, Giáp Dần mệnh Thủy, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thổ khắc Thủy, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Mậu Thân 1968, 2028
- Tứ hành xung
Dần - Thân tương xung (Bộ tứ hành xung Dần-Thân Tỵ-Hợi)
- Ngũ hành tương khắc
Mậu Thân mệnh Thổ, Giáp Dần mệnh Thủy, theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Thổ khắc Thủy, ở đây tương khắc mà lại là khắc nhập, xấu.
Canh Thân 1980
- Can phá
Canh phá Giáp.
- Tứ hành xung
Dần - Thân tương xung (Bộ tứ hành xung Dần-Thân Tỵ-Hợi)
- Ngũ hành tương sinh
Giáp Dần hành Thủy, Canh Thân hành Mộc. Theo quy luật tương sinh của Âm Dương Ngũ Hành thì Thủy sinh Mộc. Quan hệ tương sinh nói chung là tốt nhưng trong trường hợp này là sinh xuất, có hao tổn.