(Lichngaytot.com) Sinh năm 2029 mệnh gì: Mệnh Đại Trạch Thổ, tuổi Can chi Kỷ Dậu, cầm tinh con Gà, xương con gà, tướng tinh con thỏ. Con nhà Huỳnh Đế – Quan lộc...
Mục lục (Ẩn/Hiện)
1. Sinh năm 2029 mệnh gì, tuổi con gì?
1.1 Sinh năm 2029 mệnh gì?
Người sinh năm 2029 thuộc mệnh Thổ, tính theo ngũ hành nạp âm là mệnh Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy. Người mệnh này có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào.
Ưu điểm của người mệnh này là sự cơ trí, linh hoạt, tháo vát. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
Tuy vậy, nhược điểm của họ là chính vì khá tùy duyên, tùy thời nên bản mệnh dễ bị dao động tâm tư, lập trường và nguyên tắc không nhất quán như những người anh em mệnh Thổ khác.
Người mệnh này rất thích cuộc sống tự do, không muốn bị câu thúc. Họ có chí tiến thủ, muốn thể hiện bản thân và có khát vọng được giúp đỡ mọi người.
Khi gặp phải tác động từ những biến cố, thay đổi bên ngoài, bản mệnh dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Nếu tác động có lợi thì họ lập tức lợi dụng, còn nếu tác động có hại thì họ thu mình, cố thủ.
Ngoài ra, do đặc tính vốn có, người mệnh này cần phải trải qua quá trình rèn luyện, học tập thì mới thành công và giúp ích cho đời. Bản mệnh cũng là người rất duy tâm, tin vào số mệnh.
1.2 Sinh năm 2029 tuổi con gì?
Người sinh năm 2029 là tuổi con Gà, xét theo can chi là tuổi Kỷ Dậu. Năm sinh dương lịch của tuổi Gà này được tính từ ngày 13/02/2029 đến ngày 01/02/2030. Có thể lý giải thêm về tương quan can chi Kỷ Dậu như sau:
Thiên can | Địa chi |
Kỷ: hành Thổ | Dậu: hành Kim |
Tương hợp: Giáp | Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu |
Tương hình: Quý, Ất | Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu |
2. Sinh năm 2029 có cung mệnh là gì?
Sau khi đã biết được sinh năm 2029 mệnh gì, tuổi gì, ta có thể dễ dàng xem cung mệnh của tuổi này như sau:
- Nam mạng sinh năm 2029 thuộc cung Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh.
- Nữ mạng sinh năm 2029 thuộc cung Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh.
3. Sinh năm 2029 hợp màu gì?
Sinh năm 1960 thuộc mạng Kim, theo đó màu sắc hợp với người tuổi Kỷ Dậu 2029 gồm:
- Màu tương sinh (Thổ): vàng, vàng đậm, nâu đất.
- Màu bản mệnh (Kim): Trắng, xám, bạc.
- Màu kém may mắn (Mộc): xanh lục, xanh lá.
- Màu kỵ (Hỏa, Thủy): đỏ, hồng, tím, cam; hoặc xanh biển, đen.
4. Năm 2029 hợp số nào?
Con số phong thủy may mắn đối với người tuổi Kỷ Dậu sinh năm 2029 sẽ là:
- Số may mắn nam tuổi Kỷ Dậu năm 2029 là: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.
- Số may mắn nữ tuổi Kỷ Dậu năm 2029 là: 2, 9, 5, 8; số khắc với mệnh: 3, 4.
5. Sinh năm 2029 hợp tuổi nào?
Trong phong thủy tuổi hợp - tuổi khắc là yếu tố vô cùng quan trọng trong hôn nhân, làm ăn. Bởi người ta tin rằng, nếu hai người có mạng số tương hợp thì hôn nhân sẽ hạnh phúc và bền lâu, sự nghiệp thuận buồm xuôi gió, hợp tác làm ăn kinh doanh cũng phát tài phát lộc.
Ngược lại, nếu chẳng may hai người khắc tuổi, xung mệnh kết hợp với nhau, có thể sẽ gây ra nhiều tai ương cho cả hai bên, hôn nhân trục trặc, gia đạo sóng gió, sự nghiệp làm ăn khó mà phất lên.
Yếu tố Hợp/ Kỵ
Nam mạng Kỷ Dậu 2029
Nữ mạng Kỷ Dậu 2029
TUỔI HỢP
Trong hôn nhân
Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân
Trong làm ăn kinh doanh
Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần
TUỔI KỴ
Trong tất cả các lĩnh vực
Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu
Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão
Tuy nhiên, những thông tin về tuổi hợp – kỵ mệnh trên đây chỉ mang tính chất tham khảo để mang lại tâm lý yên tâm cho bản mệnh chứ không hoàn toàn quyết định chính xác vận mệnh của người tuổi Kỷ Dậu 2029.
Nên nhớ, việc làm ăn có hanh thông, lời lãi hay tình cảm vợ chồng có bền vững, hạnh phúc hay không còn dựa vào nhiều yếu tố khác như bản lĩnh, năng lực, tình yêu, may mắn… chứ không phải hoàn toàn do yếu tố hợp - khắc mệnh.
6. Sinh năm 2029 hợp hướng nào?
6.1 Nam Kỷ Dậu 2029 hợp với hướng nào, kỵ hướng nào?
- Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) - Đông Bắc (Phúc Đức) - Tây Nam (Thiên Y) - Tây (Phục Vị)
- Hướng Sinh khí - Tây Bắc: Hướng nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
- Hướng Phúc đức - Đông Bắc: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.
- Hướng Thiên y - Tây Nam: Hướng nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.
- Hướng Phục vị: Tây: Hướng nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.
- Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát)
- Hướng Tuyệt mệnh - Đông: Hướng nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
- Hướng Ngũ quỷ - Nam: Hướng nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.
- Hướng Họa hại - Bắc: Hướng nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
- Hướng Lục sát - Đông Nam: Hướng nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.
6.2. Nữ Kỷ Dậu 2029 hợp với hướng nào, kỵ hướng nào?
- Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị)
- Hướng Sinh khí - Tây Nam: Hướng nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
- Hướng Phúc đức - Tây: Hướng nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
- Hướng Thiên y - Tây Bắc: Hướng nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
- Hướng Phục vị - Đông Bắc: Hướng nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
- Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát)
- Hướng Tuyệt mệnh - Đông Nam: Hướng nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
- Hướng Ngũ quỷ - Bắc: Hướng nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
- Hướng Họa hại - Nam: Hướng nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
- Hướng Lục sát - Đông: Hướng nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
7. Vận mệnh, tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu 2029
Hầu hết những người tuổi Kỷ Dậu đều rất hiếu động, chỉ thích động chứ không thích tĩnh. Họ thích được đi chơi, đến những nơi náo nhiệt và làm quen với những người bạn mới.
Con giáp này có cách đối nhân xử thế rất khéo léo, hiểu cách để có thể lấy lòng tin của người đối diện nhằm mở rộng mối quan hệ của mình, làm lợi cho công việc cũng như cuộc sống sau này.
Trong mắt mọi người, đây là con giáp phóng khoáng nhưng không thiếu phần trầm ổn. Họ có quyết tâm, lòng kiên trì. Khi khó khăn ập tới cũng biết cách xử lý vấn đề từng chút một, chú ý đến từng chi tiết nên dễ dàng giành được thành công.
Trong công việc, người tuổi này gặp được không ít may mắn nên mọi sự đều thuận buồm xuôi gió. Tất nhiên không tránh được những khó khăn bước đầu nhưng nếu vượt qua được thì tương lai phía trước rất sáng, thành công ngày càng rực rỡ.
Cuộc đời con giáp này luôn được quý nhân ở cạnh giúp đỡ nên chẳng có điều gì có thể cản được bước chân của họ, giúp họ dễ dàng giành được vị trí cao như mong muốn. Điều duy nhất bản mệnh cần ghi nhớ là tránh tự cao tự đại để không lọt vào bẫy của kẻ tiểu nhân hãm hại.
Vận tài lộc của con giáp này khá khả quan, cuộc đời được sống trong nhung lụa, tiền tài do chính bản thân tạo ra. Hơn nữa, họ rất biết cách giữ tiền, có tiền trong tay là họ sẽ nghĩ cách để tiền bạc ngày càng sinh sôi tăng tiến.
7.1 Vận mệnh tuổi Kỷ Dậu 2029 nam mạng
Cuộc đời nam mạng Kỷ Dậu được sung sướng về thể xác và tiền bạc được dồi dào, tuổi nhỏ cũng có nhiều lao đao lận đận. Từ trung vận trở đi mới được thành công và sống an nhàn.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch thì trong cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 4, 5 và 10 Âm lịch thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch này, thì cuộc đời bạn chỉ một lần lập gia đình và trọn đời một vợ một chồng, sống hạnh phúc.
7.2 Vận mệnh tuổi Kỷ Dậu 2029 nữ mạng
Còn nữ mệnh tuổi Kỷ Dậu cuộc đời có nhiều điều tốt về hậu vận, trung vận và tiền vận hơi có nhiều vất vả lao đao về cuộc sống.
- Nếu sinh vào những tháng 1 và 9 Âm lịch bạn sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 2, 3, 5 và 10 Âm lịch bạn sẽ phải hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
- Nếu bạn sinh vào những tháng 4, 6, 7, 8, 11 và 12 Âm lịch cuộc đời bạn sẽ hưởng được hoàn toàn hạnh phúc.
8. Phật bản mệnh tuổi Kỷ Dậu 2029
Vị Phật độ mệnh cho người tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. Người tuổi này có năng lực lãnh đạo, sức hấp dẫn cá nhân mạnh mẽ, thường được trọng vọng trong tập thể. Ý nghĩ tốt cần có hành động thiết thực nếu không sẽ không thể cải thiện được tình hình.
Thủ hộ thần của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.
Trên đây Lịch Ngày Tốt đã cung cấp toàn bộ thông tin về "Sinh năm 2029 mệnh gì". Mong rằng bài viết hữu ích với bạn!