Ngày âm lịch hôm nay 27-09-2024 (ngày dương lịch)

Admin
Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Quý Dậu Tiết: Thu phân - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua

Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 ( Năm Ất Tỵ) là ngày 29/01/2025 Dương Lịch.

Hôm nay là ngày 27/9/2024 Dương Lịch.

Như vậy, còn 124 ngày nữa sẽ đến Tết Âm Lịch 2025.

Giờ Hoàng ĐạoTí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc ĐạoDần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Các Ngày KỵPhạm phải ngày:
– Kim Thần Thất Sát: Tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn…
Ngũ HànhNgày: Giáp Ngọ – tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
– Nạp âm: Ngày Sa Trung Kim, kỵ các tuổi: Mậu Tý và Nhâm Tý.
– Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
– Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật– Giáp: “Bất khai thương tài vật hao vong” – Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
– Ngọ: “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” – Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại
Khổng Minh Lục DiệuNgày: Tốc Hỷ – tức ngày Tốt vừa.Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
“Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng”
Nhị Thập Bát TúTên sao: Sao Ngưu
Tên ngày: Ngưu Kim Ngưu – Sái Tuân: Xấu (Hung Tú). Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.Nên làm: Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.
Kiêng cữ: Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gả, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành.
Ngoại lệ:
– Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.
– Trúng ngày 14 Âm  lịch là Diệt Một Sát,
Kiêng cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.
– Sao Ngưu là một trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.
Ngưu: Kim Ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.
“Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.”
Thập Nhị Kiến TrừTrực Thâu
Nên làm: Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối. Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.
Không nên: Bắt đầu công việc mới, kỵ đi du lịch, kỵ tang lễ.
Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt:
– Thiên Phúc: Tốt cho mọi việc.
– Thiên Tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương.
– Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, sửa nhà, làm giường, đặt giường.
– Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.
– Tuế Hợp: Tốt cho mọi việc.
– Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.
– Hoàng Ân: Tốt cho mọi việc.
– Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương.
Sao xấu:
– Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu cho mọi công việc.
– Địa Phá: Kỵ việc xây dựng.
– Địa Tặc: Xấu đối với việc khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.
– Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu cho mọi công việc.
– Cửu Không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương.
– Lỗ Ban Sát: Kỵ việc khởi tạo.
Hướng xuất hànhXuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘Hỷ Thần’.
Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Tài Thần’.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Admin